Khi Điểm HP bằng 0 xem như đơn vị bị đánh bại
HP Max
Ban đầu Anh Hùng có 50 điểm HP Max
Mỗi khi tăng 1 cấp tăng 13 điểm HP Max
Mỗi 1 điểm Sức Mạnh tăng 0.2 điểm HP Max
Thuộc tính liên quan
Sức Mạnh
HP Max
%HP Max
Thêm % HP Max
Duy trì hồi HP
Thuộc tính liên quan
Mỗi giây tự nhiên hồi HP
Mỗi giây tự nhiên hồi % HP
Tốc độ hồi HP tự nhiên
Hoàn Trả HP
Khi đánh trúng, hoàn trả ngay một phần HP nhân vật đã mất. Giới hạn hoàn trả HP là 30%
Hoàn trả có khoảng thời gian hoàn trả HP, khoảng thời gian cơ bản là 0.5 giây
Thuộc tính liên quan
% Hoàn Trả HP
Thêm % khoảng thời gian hoàn trả
Hồi Phục Tức Thì
Khi sự kiện tương ứng phụ tố xảy ra, hồi ngay một lượng HP nhất định
Ví dụ:
Khi chịu Trọng Thương, hồi 35% HP đã mất
Khi đánh bại, hồi 5% HP
Khiên là một loại thuộc tính phòng thủ, khi chống chịu lại sát thương, khiên sẽ được tính trước HP
Khiên Max
Anh Hùng không có Điểm Khiên ban đầu. Điểm Khiên cơ bản nhận được từ các hệ thống như Thiên Phú, Trang Bị, Kỹ Năng...
Mỗi 1 điểm Trí Tuệ tăng 0.05% Khiên Max
Thuộc tính liên quan
Khiên Max
% Khiên Max
Thêm % Khiên Max
Khiên trang bị này
% khiên trang bị này
Sau một khoảng thời gian không chịu sát thương (không bao gồm tiêu hao HP, vùng bị thương), nếu Khiên hiện tại thấp hơn Khiên Max, Khiên sẽ bắt đầu nạp năng lượng. Khoảng thời gian nạp NL cơ bản là 2 giây. Khi Khiên Max của nhân vật bằng 0, nhân vật không thể Nạp NL Khiên. Anh Hùng ban đầu có 20% Nạp NL Khiên mỗi giây
Thuộc tính liên quan
% tốc độ Nạp NL Khiên
Thêm % tốc độ Nạp NL Khiên
% khoảng thời gian nạp NL
Thêm % khoảng thời gian Nạp NL Khiên
Hoàn Trả HP
Khi đánh trúng, hoàn trả ngay một phần HP nhân vật đã mất. Giới hạn hoàn trả Khiên là 30%
Hoàn trả có khoảng thời gian hoàn trả, khoảng thời gian cơ bản là 0.5 giây
Thuộc tính liên quan
% Hoàn Trả Khiên
Thêm % khoảng thời gian hoàn trả
Khi sự kiện tương ứng phụ tố xảy ra, hồi ngay một lượng Khiên nhất định.
Ví dụ:
Khi Né, hồi 12% Khiên đã mất
Khi Đỡ Đòn, hồi 5% Khiên
MP dùng để thi triển kỹ năng. Khi MP thấp hơn kỹ năng tiêu hao sẽ không thể thi triển kỹ năng
MP Max
Anh hùng ban đầu có 40 điểm MP Max
Tăng 1 cấp sẽ tăng 5 điểm MP Max
Mỗi 1 điểm Trí Tuệ tăng 0.5 điểm MP Max
Quy tắc tính Khiên Max
Thuộc tính liên quan
Trí Tuệ
MP Max
%MP Max
Thêm %MP Max
Anh hùng ban đầu có mỗi giây tự nhiên hồi 7 MP
Anh hùng ban đầu có mỗi giây tự nhiên hồi 1.75% MP
Thuộc tính liên quan
Mỗi giây tự nhiên hồi MP
Mỗi giây tự nhiên hồi % MP
% Tốc độ hồi MP tự nhiên
Khi sự kiện tương ứng với phụ tố xảy ra, ngay lập tức hồi phục một lượng MP nhất định.
Ví dụ:
Khi đánh trúng, hồi phục 5 MP
Khi sử dụng kỹ năng, hồi phục 1% MP
Trong đó ST Tia Chớp, Lửa, Băng được gọi là ST Nguyên Tố.
>
Kháng Nguyên Tố và Kháng Ăn Mòn ban đầu của Anh Hùng là 0. Khi đạt 3 mốc cấp 48, 58 và 80, Anh Hùng sẽ bị -20% toàn bộ Kháng.
Giới hạn cơ bản tất cả Kháng là 75%, có thể thay đổi % giới hạn Kháng. Giới hạn Kháng tối đa là 95%.
Hiệu lực Kháng cuối cùng là điểm tối thiểu của Kháng và Kháng Tối Đa hiện tại của người chơi
Thuộc tính liên quan
% Kháng
% Kháng Tối Đa
Là một thuộc tính đối kháng nằm trong Kháng, có tác dụng kháng cho phe phòng thủ trong quá trình tổng kết sát thương.
Khi gây ra sát thương, nếu phe tấn công có Kháng Xuyên Thấu nào đó, thì khi tính toán sát thương sẽ trừ đi điểm Kháng tương ứng của phe phòng thủ.
Kháng Xuyên Thấu không thay đổi điểm thuộc tính Kháng của phe phòng thủ.
Kháng Xuyên Thấu đều có hiệu lực với bất kỳ hình thức sát thương nào (Đánh Trúng, Liên Tục, Gián Tiếp, Phản Xạ).
Khi có Bỏ Qua Kháng, sẽ bỏ qua Kháng và Kháng Xuyên Thấu trong quá trình tổng kết sát thương.
Hộ Giáp là phương thức phòng thủ đối với sát thương đánh trúng, gián tiếp và phản xạ
Nhân vật ban đầu có 0 Điểm Giáp. Điểm Giáp tối thiểu là 0
Thuộc tính liên quan
Điểm Giáp
% Điểm Giáp
Thêm % Điểm Giáp
Điểm Giáp của trang bị này
% Điểm Giáp của trang bị này
Tỉ lệ giảm ST của Giáp=Điểm Giáp/(0.9*Điểm Giáp+30000), giới hạn giảm ST do Giáp mang lại là 80%
Với phi ST Vật Lý, Giảm ST do Giáp mang lại chỉ hiệu lực 60%
Giáp X2
Khi chịu ST sẽ X2 Điểm Giáp để xét giảm ST lần này. Chỉ có hiệu lực trong quá trình tổng kết ST gánh chịu và không thể thay đổi Điểm Giáp thực tế
Né là một phương thức phòng thủ đối với sát thương đánh trúng, khi né được đòn sát thương đánh trúng, đòn đánh trúng này sẽ không Chính Xác, không gây hiệu ứng và không gây ra sát thương. Xác suất Né được tính bởi tỉ lệ chính xác của phe tấn công và tỉ lệ né của phe bị tấn công.
Anh Hùng đánh trúng quái vật sẽ không bị Né
Điểm Né
Nhân vật ban đầu có 0 Điểm Né. Điểm Né tối thiểu là 0
Tăng 1 cấp sẽ tăng 3 Điểm Né
Mỗi 1 điểm Nhanh Nhẹn tăng 0.02% Điểm Né
Thuộc tính liên quan
Điểm Né
% Điểm Né
Thêm % Điểm Né
Điểm Né của trang bị này
% Điểm Né của trang bị này
Xác suất Né
Xác suất Né=1-1.15*Điểm Chính Xác của phe tấn công/(Điểm Chính Xác của phe tấn công+0.5*Điểm Né của phe phòng thủ^0.75), được tính bởi tổng Điểm Chính Xác của phe tấn công và Điểm Né của phe phòng thủ
Xác suất né tối đa là 75%, tối thiểu là 0%
Với ST Pháp Thuật, trong trường hợp mặc định, điểm Né giảm thêm 40%
Hiện Điểm Chính Xác của quái vật tối đa là 1247
Đỡ Đòn là phương thức phòng thủ đối với sát thương đánh trúng và phản xạ. Khi bị đánh trúng hoặc nhận phải ST Phản Xạ sẽ căn cứ vào đòn tấn công của sát thương này, nhãn pháp thuật và đòn tấn công của Anh Hùng tương ứng, cùng với xác suất Đỡ Đòn Pháp Thuật để đánh giá xem Đỡ Đòn có thành công không. Sau khi Đỡ Đòn thành công sẽ Miễn ST căn cứ vào tỉ lệ Đỡ Đòn và ST Đỡ Đòn thêm.
Anh hùng ban đầu có xác suất Đỡ Đòn là 0. Xác suất Đỡ Đòn bao gồm xác suất Đỡ Đòn Tấn Công và xác suất Đỡ Đòn Pháp Thuật, khi chịu nhãn ST tương ứng sẽ đánh giá độc lập có Đỡ Đòn thành công không. Cộng dồn xác suất Đỡ Đòn các nguồn khác nhau, xác suất Đỡ Đòn tối đa là 100%
Thuộc tính liên quan
% xác suất Đỡ Đòn
% xác suất Đỡ Đòn Tấn Công
% xác suất Đỡ Đòn Pháp Thuật
Anh hùng ban đầu có tỉ lệ Đỡ Đòn là 35%, tối đa là 75%. Sau khi đánh giá là Đỡ Đòn thành công sẽ triệt tiêu sát thương tương ứng căn cứ vào tỉ lệ Đỡ Đòn.
Anh hùng ban đầu không có ST Đỡ Đòn thêm. Khi đồng thời có tỉ lệ Đỡ Đòn và điểm Đỡ Đòn cố định, ưu tiên tính tỉ lệ Đỡ Đòn rồi mới tính đến điểm Đỡ Đòn cố định
Thuộc tính liên quan
% tỉ lệ Đỡ Đòn
Sát thương Đỡ Đòn thêm
Miễn ST là phương thức phòng thủ đối với ST đánh trúng, ST phản xạ và ST gián tiếp. Cộng dồn xác suất Miễn ST của các nguồn khác nhau.
Anh hùng ban đầu có 0% xác suất Miễn ST
Khi Miễn ST thành công sẽ xem như bị đánh trúng và kích hoạt các hiệu ứng đánh trúng liên quan của phe tấn công, nhưng sẽ không chịu ST và các hiệu ứng khống chế hoặc trạng thái dị thường sau đó.
Thuộc tính liên quan
% xác suất Miễn ST
Giảm thêm sát thương phải chịu là phương thức phòng thủ đối với tất cả loại hình sát thương. Giảm thêm sát thương phải chịu từ các nguồn khác nhau sẽ được tính độc lập
Giới hạn Miễn ST nhận được từ mỗi dòng Giảm thêm sát thương phải chịu là 90%.
Vùng Bị Thương là phương thức phòng thủ đối với sát thương đánh trúng. Khi chịu sát thương đánh trúng, một phần ST sẽ không được tính trực tiếp mà được tính thành 1 lần ST mỗi 0.5 giây theo hình thức đặc biệt trong vòng 4 giây sau đó. Sát thương được tính do Vùng Bị Thương sẽ không chịu ảnh hưởng bởi các nhãn khác, cũng không kích hoạt các sự kiện liên quan ST. Cộng dồn tỉ lệ Vùng Bị Thương từ các nguồn khác nhau.
Trong quá trình tính Miễn ST mà phe phòng thủ nhận phải, Chuyển Hóa Bị Thương sẽ thay đổi loại hình chịu sát thương và tính toán Miễn ST loại hình tương ứng sau khi chuyển hóa. Cộng dồn tỉ lệ Chuyển Hóa Bị Thương từ các nguồn khác nhau. Sau khi vượt quá 100% sẽ phân phối lại tỉ lệ giữa các nguồn.
Thời gian duy trì cơ bản là 10 giây. Mỗi tầng [Chúc Phúc Bền Bỉ] giảm thêm sát thương phải chịu 4%. Giới hạn cơ bản của [Chúc Phúc Bền Bỉ] là 4 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản của [Chúc Phúc Bền Bỉ] là 10 giây.
Khi nhận được [Chúc Phúc Bền Bỉ] sẽ làm mới toàn bộ thời gian duy trì [Chúc Phúc Bền Bỉ]. Nếu hết thời gian duy trì [Chúc Phúc Bền Bỉ] sẽ mất toàn bộ [Chúc Phúc Bền Bỉ].
Mỗi tầng [Chúc Phúc Linh Động] thêm 6% Tốc Chạy, Tốc Đánh và Tốc Độ Dùng Phép. Giới hạn cơ bản của [Chúc Phúc Linh Động] là 4 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản của [Chúc Phúc Linh Động] là 10 giây.
Khi nhận được [Chúc Phúc Linh Động] sẽ làm mới toàn bộ thời gian duy trì [Chúc Phúc Linh Động]. Nếu hết thời gian duy trì [Chúc Phúc Linh Động] sẽ mất toàn bộ [Chúc Phúc Linh Động].
Mỗi tầng [Chúc Phúc Tụ Năng] thêm 4% xác suất X2 sát thương. Giới hạn cơ bản của [Chúc Phúc Tụ Năng] là 4 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản của [Chúc Phúc Tụ Năng] là 10 giây.
Khi nhận được [Chúc Phúc Tụ Năng] sẽ làm mới toàn bộ thời gian duy trì [Chúc Phúc Tụ Năng]. Nếu hết thời gian duy trì [Chúc Phúc Tụ Năng] sẽ mất toàn bộ [Chúc Phúc Tụ Năng].
Khi đánh bại Quái Vật, Kình Địch trong trạng thái Chiến Ý sẽ nhận 1 Điểm Chiến Ý.
Hiệu ứng cơ bản Điểm Chiến Ý: Mỗi Điểm Chiến Ý +2% Điểm Bạo Kích Pháp Thuật và Tấn Công, tối đa nhận được 100 Điểm Chiến Ý.
Thời gian duy trì cơ bản là 10 giây.
Nhận được Vòng Phòng Hộ có thể hấp thu sát thương tương đương 20% HP Max và Khiên.
Tỉ lệ hấp thu cơ bản của Rào Chắn là 50%.
Trong thời gian duy trì Rào Chắn không thể nhận thêm Rào Chắn.
Khi hết thời gian duy trì Rào Chắn sẽ mất đi Rào Chắn; khi điểm Rào Chắn giảm xuống còn 0 sẽ mất đi Rào Chắn.
Thời gian duy trì cơ bản là 10 giây.
Khi có Lạc Đường sẽ nhận được 100 điểm Lạc Đường
Mỗi giây mất 10% điểm Lạc Đường tối đa, khi điểm Lạc Đường giảm xuống còn 0 sẽ mất đi Lạc Đường
Hiệu ứng cơ bản của điểm Lạc Đường: Mỗi điểm Lạc Đường tăng 0.3% Điểm Né và 0.3% xác suất Miễn ST
Điểm Lạc Đường tối đa là 100.
Tối đa 5 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản là 5 giây.
Khi nhận được Tập Trung sẽ làm mới thời gian duy trì trạng thái Tập Trung.
Trạng thái Tập Trung sẽ nhận được các buff khác nhau tùy vào Kỹ Năng, Trang Bị...
Thêm -25% sát thương gánh chịu, tối đa 1 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản là 4 giây.
Trạng thái Hóa Cứng chỉ dựa vào kỹ năng hỗ trợ [Nhận Hóa Cứng].
Tăng thêm 10% sát thương gánh chịu, tối đa 1 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản là 4 giây.
Tê Liệt thuộc trạng thái loại Khống Chế.
Mỗi tầng giảm 6% Tốc Đánh, Tốc Độ Dùng Phép và Tốc Chạy, giới hạn 5 tầng.
Thời gian duy trì cơ bản là 4 giây.
Khi gây ra trạng thái Giảm Tốc sẽ làm mới thời gian duy trì trạng thái Giảm Tốc.
Giảm Tốc thuộc trạng thái loại Khống Chế.
Hiện tại có 4 hình thức sát thương chính:
Sát thương đánh trúng
Sát thương liên tục
Sát thương gián tiếp
Sát thương phản xạ
ST Đánh Trúng thường được gây ra bởi tấn công hoặc pháp thuật, sát thương được tính mỗi lần. Khi không có mô tả đặc biệt, sát thương gây ra bởi kỹ năng đều là ST Đánh Trúng.
Các cơ chế sau đây là đặc điểm riêng của ST Đánh Trúng:
Chính Xác/Né
Bạo Kích
Chuyển hóa loại ST/Kèm
X2 ST
Chuyển Dời Bị Thương
Vùng Bị Thương
Đỡ Đòn
Miễn
Trọng Thương
ST Liên Tục trong một khoảng thời gian, không ngừng gây sát thương lên mục tiêu.
ST Liên Tục gây ra bởi kỹ năng được xem là hiệu ứng kỹ năng, có thể chịu ảnh hưởng bởi các phụ tố như "+10% thời gian duy trì hiệu ứng kỹ năng".
Các cơ chế sau đây là đặc điểm riêng của ST Liên Tục
Nặng Thêm
Thu Hoạch
ST Gián Tiếp thường là hiệu ứng xuất hiện kèm của một số hành vi, ví dụ "Khi đánh bại sẽ khiến kẻ địch nổ tung".
ST Gián Tiếp không phải là ST Đánh Trúng, cũng không phải là ST Liên Tục, do đó sẽ không bị ảnh hưởng bởi các cơ chế đặc thù của ST Đánh Trúng và Liên Tục.
Bất kỳ sát thương nào cũng đều thuộc 1 trong 5 loại hình sát thương sau:
Vật Lý
Lửa
Lạnh Lẽo
Tia Chớp
Ăn Mòn
Khi nhận phải ST Vật Lý đánh trúng có thể bị Giảm Giáp, còn tất cả các hình thức của loại ST khác (Đánh Trúng, Liên Tục, Gián Tiếp, Phản Xạ) đều có thể bị Giảm Kháng tương ứng.
Đa số thuộc tính đều giống nhau, chỉ số sát thương cuối cùng do phe tấn công gây ra=ST cơ bản*(100+Toàn bộ buff không cộng thêm)%*(100+Buff thêm 1)%*(100+Buff thêm 2)%…
Tốc Đánh của vũ khí được quyết định bởi tốc độ cơ bản thấp nhất của vũ khí và ảnh hưởng phụ tố Tốc Đánh của vũ khí này.
Khi dùng 2 tay, Tốc Đánh của vũ khí là điểm trung bình của vũ khí trên 2 tay.
Đa số trường hợp, Tốc Đánh cuối cùng của nhân vật=Tốc Đánh vũ khí*(100+Toàn bộ buff không cộng thêm)%*(100+Buff thêm 1)%*(100+Buff thêm 2)%…
Một số kỹ năng (ví dụ kỹ năng di chuyển loại tấn công) có Tốc Đánh thực tế được điều chỉnh, khi buff quá cao, tốc độ thực tế sẽ thấp hơn kết quả tính toán phía trên.
>
Tốc Độ Dùng Phép cuối cùng của mỗi kỹ năng=1/Khoảng Cách Thi Triển cơ bản của kỹ năng này*(100+Toàn bộ buff không cộng thêm)%*(100+Buff thêm 1)%*(100+Buff thêm 2)%…
>
Khi gây ra sát thương đánh trúng có tỉ lệ nhất định tạo thành Bạo Kích.
Điểm Bạo Kích cuối cùng=Điểm Bạo Kích cơ bản*(100+Toàn bộ buff không cộng thêm)%*(100+Buff thêm 1)%*(100+Buff thêm 2)%…
Tỉ lệ Bạo Kích=Điểm Bạo Kích cuối cùng/100
Khi tấn công, Điểm Bạo Kích cơ bản của vũ khí sẽ được tính vào Điểm Bạo Kích của kỹ năng lần này.
Khi thi triển, Điểm Bạo Kích cơ bản của pháp thuật sẽ được tính vào Điểm Bạo Kích của kỹ năng lần này.
>
Nếu tổng tỉ lệ chuyển hóa nhiều loại sát thương từ cùng một nguồn vượt quá 100%, ví dụ "60% ST Vật Lý chuyển hóa thành ST Lửa; 60% ST Vật Lý chuyển hóa thành ST Lạnh Lẽo" cùng lúc có hiệu lực, sát thương chuyển hóa cuối cùng sẽ không vượt quá 100%, chỉ phân phối lại theo tỉ trọng.
Sát thương được chuyển hóa có thể đồng thời nhận buff của nguồn loại sát thương và buff loại sát thương lên mục tiêu, trong đó buff không cộng thêm sẽ được tính cộng dồn.
Buff sát thương Lửa Băng chuyển hóa thành 1 loại buff đặc biệt, được tính mỗi lần sát thương và chỉ tạo 1 lần buff.>
Khi gây ra sát thương, nếu phe tấn công có Kháng Xuyên Thấu nào đó, thì khi tính toán sát thương sẽ trừ đi điểm Kháng tương ứng của phe phòng thủ.
Kháng Xuyên Thấu không thay đổi điểm thuộc tính Kháng của phe phòng thủ.
Kháng Xuyên Thấu đều có hiệu lực với bất kỳ hình thức sát thương nào (Đánh Trúng, Liên Tục, Gián Tiếp, Phản Xạ).
Khi tấn công, căn cứ vào xác suất gây ra X2 sát thương, sẽ có tỉ lệ nhân đôi sát thương lần này.
Toàn bộ xác suất X2 sát thương đối với sát thương lần này sẽ được cộng dồn khi tính toán.
Bất cứ lúc nào gây ra sát thương liên tục lên kẻ địch sẽ đồng thời gây ra hiệu ứng debuff-Nặng Thêm lên kẻ địch. Tất cả sát thương liên tục đều hưởng chung 1 hiệu ứng Nặng Thêm. Khi có Nặng Thêm, kẻ địch sẽ tích lũy dần điểm Nặng Thêm theo thuộc tính "Nặng Thêm mỗi giây" của nhân vật, tối đa 100 điểm.
Mỗi điểm Nặng Thêm khiến kẻ địch đang chịu sát thương liên tục tăng thêm 1% (100 điểm là 50%), hiệu ứng này sẽ chịu ảnh hưởng của hiệu ứng Nặng Thêm.
Khi gây ra Thu Hoạch, tổng sát thương được tính một lần dựa trên sát thương liên tục đang có hiệu lực trên mục tiêu theo thời gian cho trước.
Thu Hoạch chỉ có tác dụng đối với sát thương liên tục do chính bạn gây ra, sát thương liên tục từ các đơn vị khác không thể được tính trong Thu Hoạch của bạn.
Thu Hoạch trực tiếp loại bỏ HP của mục tiêu, do đó không kích hoạt bất kỳ sự kiện nào gây sát thương.
Thu Hoạch thường có Thời Gian CD, Thời Gian CD này chịu ảnh hưởng của CD Tốc Độ Hồi Phục Thu Hoạch, không chịu ảnh hưởng của CD Tốc Độ Hồi Phục thông thường.
Thời gian Thu Hoạch tương ứng có thể được tăng cường bởi các Phụ Tố dạng "+X% Thời gian Thu Hoạch".
Trạng thái dị thường bao gồm 6 loại như sau:
Đốt Cháy: loại hiệu ứng debuff gây ra ST Lửa liên tục
Đóng Băng: loại hiệu ứng debuff khiến kẻ địch giảm tốc
Đông Cứng: loại hiệu ứng debuff khiến kẻ địch không thể hành động
Giật Điện: loại hiệu ứng debuff gây ra thêm ST Tia Chớp gián tiếp sau khi đánh trúng
Vết Thương: loại hiệu ứng debuff gây ra ST Vật Lý liên tục
Khô Héo: loại hiệu ứng debuff gây ra ST Ăn Mòn liên tục
Trạng thái dị thường được thi triển khi đánh trúng.
Đốt Cháy, Giật Điện, Vết Thương, Khô Héo có thể gây sát thương lên kẻ địch, đều được gọi chung là sát thương dị thường.
Mức độ sát thương dị thường được quyết định bởi sát thương dị thường cơ bản tương ứng, mặc định là 0.
Sát thương dị thường và sát thương khi đánh trúng không liên quan nhau.
Khi đánh trúng, tiến hành đánh giá trạng thái dị thường dựa vào xác suất gây ra trạng thái dị thường tương ứng.
Đối với Đóng Băng, khi đánh giá là trạng thái dị thường thành công sẽ thi triển Đóng Băng.
Đối với trạng thái dị thường của loại sát thương, khi đánh giá là trạng thái dị thường thành công, nếu sát thương dị thường cơ bản tương ứng khác 0 sẽ thi triển trạng thái dị thường này, nếu không sẽ không thể thi triển.
Đốt cháy gây ra ST Lửa liên tục, thời gian duy trì ban đầu là 4 giây.
Khi gây ra Đốt Cháy lên kẻ địch, mỗi giây sẽ gây ra ST Lửa duy trì tương đương với sát thương Đốt Cháy cơ bản lên kẻ địch.
Đốt Cháy mặc định có thêm +30% hiệu ứng Nặng Thêm".
Sát thương Đốt Cháy mặc định tối đa là 1 tầng, có thể tăng số tầng Đốt Cháy bằng các cách bồi dưỡng. Khi 1 đơn vị cùng lúc tồn tại nhiều Đốt Cháy sẽ gây ra sát thương tối đa n (giới hạn số tầng Đốt Cháy) tầng Đốt Cháy.
Đóng Băng giảm 10% tấn công, dùng phép và tốc chạy của mục tiêu, thời gian duy trì ban đầu là 1.5 giây.
Khi gây ra Đóng Băng lên mục tiêu, ST Lạnh Lẽo gây ra bởi sát thương đánh trúng này mỗi khi đạt 0.2% HP Max và Khiên Max của kẻ địch, sẽ thi triển 2 Điểm Đóng Băng.
Khi điểm Đóng Băng của 1 đơn vị vượt quá 100 điểm, đơn vị này sẽ bị Đông Cứng 0.2 giây. Đơn vị bị Đông Cứng không thể hành động.
Mỗi khi đơn vị có 1 điểm Đóng Băng, hiệu ứng Đóng Băng và thời gian Đông Cứng của chúng tăng 1%.
Thông thường, Thủ Lĩnh Truyền Kỳ sẽ không bị Đông Cứng, nhưng có giới hạn Điểm Đóng Băng. Sau khi đạt giới hạn sẽ không thể tăng thêm Điểm Đóng Băng.
Khi quái vật có buff Giật Điện, sát thương đánh trúng lên chúng chắc chắn sẽ được tính thành Giật Điện.
>
Thời gian duy trì của buff Giật Điện cơ bản là 4 giây.
Khi đánh trúng kẻ địch có buff Giật Điện, sát thương Giật Điện cơ bản theo ghi nhận sẽ được tính thành ST Tia Chớp gián tiếp. Buff sát thương này nhận được khi tính toán.
Giới hạn số tầng hiệu lực buff Giật Điện là 1 và không thể thay đổi bởi bất kỳ phụ tố nào. Khi có nhiều lớp buff Giật Điện cùng tồn tại, tối đa chỉ hiệu lực 1 lớp Giật Điện cơ bản.
Ban đầu nhân vật và Minion nhận được sát thương Giật Điện cơ bản tương đương 3% ST Tia Chớp đánh trúng.>
Vết Thương gây ra ST Vật Lý liên tục, thời gian duy trì ban đầu là 4 giây.
Khi gây ra Vết Thương lên kẻ địch, mỗi giây sẽ gây ra ST Vật Lý duy trì tương đương với sát thương Vết Thương cơ bản lên kẻ địch.
Vết Thương mặc định có "thêm +30% thời gian Thu Hoạch".
Sát thương Vết Thương mặc định giới hạn 1 lớp, không thể nhận thêm nhiều hơn. Khi đơn vị có nhiều Vết Thương cùng tồn tại, chỉ có hiệu lực đối với Vết Thương mang sát thương cao nhất.
Khô héo gây ra ST Ăn Mòn liên tục, thời gian duy trì ban đầu là 1 giây.
Khi gây ra Khô Héo lên kẻ địch, mỗi tầng Khô Héo mỗi giây sẽ gây ra ST Ăn Mòn duy trì tương đương với sát thương Khô Héo cơ bản lên kẻ địch.
Không giới hạn số tầng Khô Héo mặc định, nhưng có thể bị giới hạn số tầng nhất định bởi một số phụ tố. Nếu đang tồn tại số tầng giới hạn, chỉ có hiệu lực đối với sát thương Khô Héo có số tầng tương ứng với sát thương cao nhất.
Bùng Nổ Pháp Thuật: Tự động thi triển số lần kỹ năng Pháp Thuật nhất định.
Khi Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật đạt Bùng Nổ Pháp Thuật tối đa, thi triển kỹ năng Pháp Thuật sẽ kích hoạt Bùng Nổ Pháp Thuật. Khi kích hoạt Bùng Nổ Pháp Thuật, tiêu hao toàn bộ Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật và tự động thi triển kỹ năng Pháp Thuật. Số lần thi triển kỹ năng Pháp Thuật tương đương số lớp Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật tiêu hao.
Kỹ năng Bùng Nổ Pháp Thuật thi triển hoặc các kỹ năng có CD, hay các kỹ năng Triệu Hồi, Lính Gác, Chỉ Dẫn không thể kích hoạt Bùng Nổ Pháp Thuật.
Kỹ năng Pháp Thuật của lần kích hoạt Bùng Nổ Pháp Thuật xem như kỹ năng thi triển Bùng Nổ Pháp Thuật.
Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật không thể vượt giới hạn Bùng Nổ Pháp Thuật.
Khi có tối thiểu 1 Bùng Nổ Pháp Thuật tối đa mới có thể thi triển Bùng Nổ Pháp Thuật.
Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật trong vòng 2 giây hồi đầy tốc độ Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật sẽ tăng tốc độ hồi phục Nạp NL Bùng Nổ Pháp Thuật.
Liên Kích: Tự động liên tục giải phóng một số lần kỹ năng tấn công nhất định.
Khi sử dụng kỹ năng tấn công, có tỷ lệ sau khi tấn công sẽ tự động sử dụng lại kỹ năng tấn công đó một lần nữa. Trong quá trình Liên Kích, sẽ không kích hoạt lại hiệu ứng Liên Kích. Khi tỷ lệ Liên Kích vượt quá 100%, kết thúc tấn công sẽ chắc chắn tự động tấn công thêm một lần, mỗi phần vượt quá 100% tỷ lệ, sẽ tự động tấn công thêm một lần; phần không đủ 100%, sẽ có tỷ lệ tương ứng sau khi kết thúc tấn công tự động sẽ tấn công tự động thêm một lần nữa.
Liên Kích tiêu hao tài nguyên kỹ năng bình thường, khi tài nguyên không đủ sẽ gián đoạn Liên Kích. Di chuyển hoặc sử dụng các kỹ năng không tức thì khác cũng sẽ gián đoạn Liên Kích.
Kỹ năng giải phóng của Di chuyển, Hướng Dẫn và Lính Gác không thể Liên Kích.
Khi Liên Kích, mặc định tốc độ Tốc Đánh +20%.
Trong quá trình Liên Kích, mỗi lần tấn công thêm một lần, sát thương của lần kỹ năng đó sẽ dựa trên thuộc tính tăng dần của Liên Kích để tăng thêm (lần tấn công thứ hai hưởng một lần Buff, lần tấn công thứ ba hưởng hai lần Buff, và cứ tiếp tục như vậy).
Thuộc tính tăng dần của Liên Kích sẽ bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của thuộc tính tăng thêm Liên Kích, giá trị tăng dần của Liên Kích sẽ được nhân với (1 + phần trăm tăng thêm Bổ sung).
Điểm Thống Trị là một loại giá trị tài nguyên mà người chơi có được sau khi trang bị kỹ năng Triệu hồi Nhân Tạo. Giới hạn dưới là -100, giới hạn trên là 100, và giá trị ban đầu là 0. Điểm Thống Trị thông thường sẽ không âm, nhưng một số hiệu ứng đặc biệt có thể khiến Điểm Thống Trị nhỏ hơn 0.
Mỗi Điểm Thống Trị sẽ làm cho Minion Nhân Tạo gây thêm 2% Sát thương và tăng Phạm vi tìm mục tiêu. Khi Điểm Thống Trị âm, Buff Sát thương sẽ cố định ở mức 0%, nhưng Phạm vi tìm mục tiêu sẽ giảm tương ứng.
Khi Điểm Thống Trị không bằng 0, mỗi giây sẽ hồi phục (mất/đạt được, tùy thuộc vào dấu của Điểm Thống Trị hiện tại) 13 Điểm Thống Trị, cho đến khi Điểm Thống Trị hiện tại bằng 0. Mỗi 10 (hoặc -10) Điểm Thống Trị, giá trị hồi phục mỗi giây sẽ tăng thêm 7 điểm.
Điểm Sinh Trưởng là một loại giá trị tài nguyên mà Hồn Ma có từ khi sinh ra, giới hạn dưới là 100, giới hạn trên là 1000.
Hồn Ma ban đầu ở Bậc 1 (tức là có 100 điểm Sinh Trưởng), mỗi 100 điểm Sinh Trưởng, sẽ tăng lên 1 Bậc, cao nhất có thể tăng lên đến Bậc 5 (tương ứng với 500 điểm Sinh Trưởng).
Mỗi khi Hồn Ma Tăng Bậc, +5% kích thước và Bổ sung +10% Phạm vi kỹ năng, kỹ năng và Thuộc Tính của nó cũng sẽ được tăng cường khác nhau:
Khi Sinh Trưởng đến Bậc 2, Hồn Ma +30% tỷ lệ sử dụng Kỹ năng cường hóa
Khi Sinh Trưởng đến Bậc 3, hiệu ứng Kỹ năng cường hóa của Hồn Ma sẽ được cường hóa
Khi Sinh Trưởng đến Bậc 4, Kích hoạt kỹ năng của Hồn Ma sẽ cung cấp hiệu ứng mới
Khi Sinh Trưởng đến Bậc 5, Hồn Ma sẽ nhận được sự nâng cao toàn diện của Thuộc Tính, Bổ sung +25% Sát thương, Bổ sung +10% Phạm vi kỹ năng và Bổ sung +30% Tốc Chạy. Phạm vi tìm kiếm mục tiêu của Hồn Ma cũng sẽ tăng lên.